19/01/2022
BỘ MÔN GIÁO DỤC NHẬN THỨC – DINH DƯỠNG & THỂ CHẤT
Bộ môn Giáo dục Nhận thức - Dinh dưỡng & Thể chất là 1 trong 3 bộ môn của khoa GDMN, được thành lập trên cơ sở sát nhập 2 Bộ môn Giáo dục Trí tuệ và Bộ môn Giáo dục Dinh dưỡng & Thể chất. Bộ môn chịu trách nhiệm giảng dạy các học phần kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên ngành thuộc lĩnh vực phát triển của trẻ mầm non như Nhận thức – Dinh dưỡng và Thể chất. Bên cạnh đó, bộ môn giảng dạy các học phần rèn kĩ năng nghề nghiệp đặc thù cho giáo viên mầm non như: Kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục mầm non; kĩ năng chăm sóc – giáo dục trẻ khuyết tật học hoà nhập ở trường mầm non.
1. VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Bộ môn Giáo dục Nhận thức – Dinh dưỡng & Thể chất gồm có 11 giảng viên và 4 CB trợ lý công tác sinh viên, trợ lý giáo vụ, cán bộ hành chính. Trong đó có 4 Tiến sĩ, 1 GV đang theo học NCS, 10 ThS. Cơ cấu cán bộ quản lý gồm: 1) TS. Hồ Sỹ Hùng Phó trưởng Bô môn (PT); 2) ThS (NCS) Nguyễn Thị Ngọc Châu Phó trưởng Bộ môn.
2. DANH SÁCH CÁN BỘ GIẢNG VIÊN
Stt |
Họ tên |
Năm sinh |
Học hàm học vị, chức danh |
Chuyên ngành đào tạo ĐH |
Chuyên ngành đào tạo sau ĐH |
1 |
Hồ Thị Dung |
1974 |
TS. GVC – Trưởng khoa |
Giáo dục học |
Giáo dục học |
2 |
Lê Thị Huyên |
1974 |
TS, GV, P.TK |
ĐH GDMN |
Giáo dục Mầm non |
3 |
Hồ Sỹ Hùng |
1984 |
TS, GV P. Trưởng BM (PT) |
ĐH GDMN |
Giáo dục Mầm non |
4 |
Nguyễn Thị Ngọc Châu |
1979 |
ThS, GV, P. Trưởng BM |
ĐH GDMN |
Giáo dục Mầm non |
5 |
Doãn Đăng Thanh |
1965 |
ThS, GVC |
ĐHSP Toán |
Xác suất và Thống kê |
6 |
Hà Thị Hương |
1986 |
TS, GV |
ĐHSP Sinh |
LL&PPDH Sinh học |
7 |
Hà Thị Yến |
1986 |
ThS, GV |
ĐHSP Toán |
Giải tích |
8 |
Nguyễn Thị Hằng |
1984 |
ThS, GV |
ĐH GDMN |
Giáo dục Mầm non |
9 |
Nguyễn Thị Lan |
1975 |
ThS, GV |
ĐH GDMN |
Giáo dục Mầm non |
10 |
Trần Thị Thanh |
1975 |
ThS, GV |
ĐH GDMN |
Giáo dục Mầm non |
11 |
Trịnh Thị Quyên |
1986 |
ThS, GV |
ĐH GDMN |
Giáo dục Mầm non |
12 |
Trịnh Thị Hường |
1986 |
ThS, Trợ lí GV |
CNTT |
CNTT |
13 |
Lê Ngọc Toản |
1982 |
ThS. Trợ lí CTSV |
ĐH Toán |
QLGD |
14 |
Lê Thị Minh |
1981 |
ThS, CBHC |
Cây trồng |
Cây trồng |
15 |
Đặng Bình Ninh |
1986 |
ThS. Trợ lí CTSV |
CNTT |
CNTT |
3. CÁC HỌC PHẦN BỘ MÔN QUẢN LÝ
Stt |
Học phần |
Mã học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Toán cơ sở |
144001 |
02 |
2 |
Lý luận và phương pháp hình thành biểu tượng toán học sơ đẳng cho trẻ em |
144105 |
02 |
3 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
Tổ chức hoạt động cho trẻ làm quen các biểu tượng toán học |
144044 |
03 |
Các hoạt động làm quen với Toán của trẻ Mầm non |
144023 |
||
4 |
Lý luận và phương pháp hướng dẫn trẻ khám phá môi trường xung quanh |
144006 |
03 |
5 |
Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật lứa tuổi mầm non |
146012 |
02 |
6 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục mầm non |
144007 |
02 |
7 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
Chương trình và tổ chức thực hiện chương trình GDMN |
246001 |
02 |
Giáo dục hành vi văn hoá cho trẻ mầm non |
144024 |
||
8 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
Nghề giáo viên mầm non và đánh giá trong giáo dục MN |
144047 |
02 |
Giáo dục môi trường ở trường mầm non |
144048 |
||
9 |
Sinh lý trẻ em |
145037 |
02 |
10 |
Dinh dưỡng trẻ em |
145010 |
02 |
11 |
Phòng bệnh và đảm bảo an toàn cho trẻ mầm non |
146026 |
02 |
12 |
Vệ sinh trẻ em |
147040 |
02 |
13 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe trẻ MN |
245062 |
02 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
146023 |
||
14 |
Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ mầm non |
147015
|
03 |
15 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
Tổ chức thực hành vệ sinh – dinh dưỡng cho trẻ mầm non |
146049 |
03 |
Tổ chức các hoạt động giáo dục phòng bệnh và đảm bảo an toàn cho trẻ MN |
147054 |
Trong những năm qua, Bộ môn luôn tích cực đổi mới các phương pháp, hình thức giảng dạy, đặc biệt là tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong quá trình giảng dạy các học phần chuyên ngành. Lồng ghép các phương pháp giáo dục tiên tiến hướng tới rèn luyện và phát triển các kĩ năng của trẻ như tính tự lập, tính sáng tạo, giáo dục lấy trẻ làm trung tâm và tăng cường các hoạt động trải nghiệm cho trẻ thông qua các phương pháp giáo dục như: Giáo dục STEAM/STEM; Montessory… Đội ngũ giảng viên trong bộ môn đã và đang chủ trì hoặc tham gia nhiều đề tài NCKH cấp cơ sở - cấp Tỉnh – cấp Bộ, hướng dẫn sinh viên tham gia NCKH và đạt nhiều giải cao. Hằng năm đội ngũ CBGV luôn tích cực viết bài báo khoa học đăng trong các tạp chí khoa học chuyên ngành uy tín trong nước và các tạp chí khoa học Quốc tế, tham gia nhiều các Hội thảo các cấp như: Hội thảo khoa học Quốc gia “Giáo dục Mầm non trong bối cảnh cách mạng 4.0” tại ĐH Sư phạm Huế, và các Hội thảo Quốc tế như: “International Conference on Innovation in Learning instruction and Teacher Education” tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, và “International Conference on teacher Education renovation”, tại ĐH Sư phạm Thái Nguyên. Đặc biệt, báo cáo tại Hội thảo Quốc tế Giáo dục Mầm non toàn cầu “Early Childhood Voices 2020 Conference (ECV2020)”, tại trường ĐH Charles của Australia. Bộ môn luôn tích cực rà soát, điều chỉnh, xây dựng đề cương chi tiết học cập nhật kiến thức mới, cùng với Ban lãnh đạo khoa xây dựng điều chỉnh chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay.