04/04/2023
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NCKH NĂM 2018-2019
I. Thực hiện đề tài khoa học các cấp
1. Số lượng đề tài:
a) Đề tài của của CBGV:
* Cấp tỉnh: 01 đề tài (PGS.TS.Nguyễn Thị Hà Lan)
* Cấp trường:
- 02 đề tài đang thực hiện
b) Đề tài của SV: Tổng số 08 đề tài được phê duyệt đầu năm học, trong đó có 03 đề tài đăng kí dự thi cấp trường, 13 đề tài đăng kí dự thi cấp khoa.
2/ Kết quả thực hiện đề tài:
- Về kết quả: 04 đề tài đã nghiệm thu
Cụ thể:
- 01 đề tài cấp Tỉnh;
- 03 đề tài cấp cơ sở; trong đó 01 đề tài xếp loại Xuất sắc, 01 đề tài xếp loại Khá; 01 đề tài xếp loại Đạt.
b) Đề tài của SV:
I. Thực hiện đề tài khoa học các cấp
1. Số lượng đề tài:
a) Đề tài của của CBGV:
* Cấp tỉnh: 01 đề tài (PGS.TS.Nguyễn Thị Hà Lan)
* Cấp trường:
- 03 đề tài đang thực hiện (TS. Phạm Thị Anh, ThS. Trần Thị Thanh, ThS. Nguyễn Thị Hoàng Hương)
b) Đề tài của SV: Tổng số 16 đề tài được phê duyệt đầu năm học, trong đó có 03 đề tài đăng kí dự thi cấp trường, 13 đề tài đăng kí dự thi cấp khoa.
2/ Kết quả thực hiện đề tài:
- Về kết quả: 04 đề tài đã nghiệm thu
Cụ thể:
- 01 đề tài cấp Tỉnh;
- 03 đề tài cấp cơ sở; trong đó 01 đề tài xếp loại Xuất sắc, 01 đề tài xếp loại Khá; 01 đề tài xếp loại Đạt.
b) Đề tài của SV:
A/ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NCKH NĂM HỌC 2019-2020
I. Thực hiện đề tài khoa học các cấp
1. Số lượng đề tài:
a) Đề tài của của CBGV:
* Cấp tỉnh: 01 đề tài (PGS.TS.Nguyễn Thị Hà Lan)
* Cấp trường:
- 03 đề tài đang thực hiện (TS. Phạm Thị Anh, ThS. Trần Thị Thanh, ThS. Nguyễn Thị Hoàng Hương)
b) Đề tài của SV: Tổng số 16 đề tài được phê duyệt đầu năm học, trong đó có 03 đề tài đăng kí dự thi cấp trường, 13 đề tài đăng kí dự thi cấp khoa.
2/ Kết quả thực hiện đề tài:
- Về kết quả: 04 đề tài đã nghiệm thu
Cụ thể:
- 01 đề tài cấp Tỉnh;
- 03 đề tài cấp cơ sở; trong đó 01 đề tài xếp loại Xuất sắc, 01 đề tài xếp loại Khá; 01 đề tài xếp loại Đạt.
b) Đề tài của SV:
- Về tiến độ: 16 đề tài được thực hiện đúng tiến độ
- Về kết quả: 02 giải Nhất, 03 giải Nhì, 04 giải Ba, 07 giải Khuyến khích.
* Giải Nhất cấp Khoa: gồm 02 đề tài
TT |
Họ và tên SV
|
Lớp |
Tên đề tài |
Người hướng dẫn |
|
1 |
Hoàng Thị Yến |
20C |
Giao dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ tự kỷ 5-6 tuổi thông qua tiếp cận giáo dục hòa nhập ở trường MN |
ThS. Hồ Sĩ Hùng |
|
2 |
Nguyễn Thị Kim Oanh |
20C |
Sử dụng trò chơi trong tổ chức hoạt động học theo hướng tích hợp chủ đề cho trẻ 5-6 tuổi ở trường MN |
ThS. Lê Thị Huyên |
|
|
|
||||
* Giải Nhì cấp Khoa: gồm 03 đề tài
TT |
Họ và tên SV
|
Lớp |
Tên đề tài |
Người hướng dẫn |
1 |
Lê Thị Luyến |
20A |
Truyện cổ tích hiện đại và truyện cổ tích dân gian, nhìn từ góc độ thi pháp |
TS. Phạm Thị Anh |
2 |
Hà Thị Tuyết |
K40 CĐ |
Biện pháp nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động học có chủ đích ở trường MN Thạch Lập và trường MN Ngọc Liên, Huyện Ngọc Lặc |
PGS.TS. Nguyễn Thị Hà Lan |
3 |
Nguyễn Thị Giang |
K20D |
Trò chơi đóng kịch theo tác phẩm văn học vơi việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ 4-5 tuổi ở trường mầm non. |
ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang |
* Giải Ba cấp Khoa: gồm 04 đề tài
TT |
Họ và tên SV
|
Lớp |
Tên đề tài |
Người hướng dẫn |
1 |
Vũ Thị Tú Oanh, |
K20A |
Thực trạng kỹ năng nghề nghiệp của giáo viên MN trên địa bàn Thành phố Thanh Hóa |
PGS.TS Nguyễn Thị Hà Lan |
2 |
Nguyễn Thị Xuân
|
K20D |
Hình ảnh trẻ thơ trong thơ Xuân Quỳnh |
TS. Phạm Thị Anh |
2 |
Lê Thị Nhung, |
K20C |
Thực trạng việc lựa chọn kế hoạch tổ chức hoạt động tạo hình theo chủ đề. “Thế giới động vật ” cho trẻ 5-6 tuổi ở một số trường mầm non huyện Thiệu Hóa |
ThS. Hoàng Hải Hòa |
* Giải Khuyến khích cấp Khoa: gồm 04 đề tài
TT |
Họ và tên SV
|
Lớp |
Tên đề tài |
Người hướng dẫn |
1 |
Nguyễn Mai Trang |
K20B |
Thực trạng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên ở trường mầm non trên địa bàn thành phố Thanh hóa |
ThS. Nguyễn Thị Quyên |
2 |
Nguyễn Thị Tâm |
K20B |
Giáo dục tính tích cực nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường mầm non |
ThS. Hồ Sĩ Hùng |
3 |
Mạch thị Huyền Trang |
K20A |
Đối thoại trong “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài và những bài học giáo dục ngôn ngữ cho trẻ. |
TS. Cao Xuân Hải |
4 |
Hoàng Hồng Hạnh |
K20B |
Xây dựng một số trò chơi học tập nhằm giúp trẻ 3-4 tuổi luyện phát âm |
ThS. Nguyễn Thị Hoàng Hương |
5 |
Vũ Thị Thủy |
K20C |
Phát triển vốn từ cho trẻ MN thông qua hoạt động dạy trẻ kể chuyện sáng tạo |
TS. Cao Xuân Hải |
6 |
Nguyễn Thị Minh Hạnh |
K20D |
Thực trạng phát triển ngôn ngữ cho trẻ tự kỷ 3-4 tuổi ở một số trường MN. |
ThS. Tạ Mai Anh |
7 |
Nguyễn Thị Uyên |
K40 CĐ |
Ảnh hưởng của đồng dao trong hình thức nghệ thuật thơ lục bát Nguyễn Duy |
ThS. Nguyễn Thị Hoàng Hương |
II/ Về tổ chức hội nghị, hội thảo
- Tổ chức thành công 01 hội thảo cấp trường,
Các hội nghị, hội thảo nhìn chung được tổ chức có chất lượng, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của khoa và nhà trường.
III/ Về hoạt động viết bài nghiên cứu, bài báo khoa học
Tính đến tháng 5/ 2020, toàn khoa có 28 bài báo đăng Tạp chí chuyên ngành và Tạp chí khoa học của nhà trường,
*Những hạn chế, tồn tại
* Đối với hoạt động NCKH của GV
- Số lượng các đề tài cấp cao, đề tài được tuyển chọn còn ít,
- Số lượng Ý tưởng sáng tạo của khoa trong năm học còn thấp.
* Đối với hoạt động NCKH của SV
Các đề tài SV NCKH còn chậm tiến độ (Nguyên nhân khách quan).
Tuy còn một số hạn chế nhất định, nhưng nhìn chung, kết quả hoạt động NCKH năm học 2019-2020 của khoa vẫn được duy trì và có bước phát triển mới; đáp ứng mục tiêu đề ra là 100% CBGD hoàn thành định mức giờ khoa học; số lượng bài báo chuyên ngành đạt định mức ban đầu, không có CBGV thiếu giờ NCKH
* Kết quả bình xét đề nghị nhà trường khen thưởng về công tác NCKH:
* Khen thưởng NCKH của GV:
TT |
Họ và tên |
Thành tích |
Ghi chú |
1 |
Phạm Thị Anh |
- 2 bài Hội Thảo Quốc gia, được in thành sách Kỉ yếu - Đề tài NCKH cấp cơ sở xếp loại Xuất sắc |
|
2 |
Cao Xuân Hải |
- 01 sách tham khảo (chuyên khảo) - 01 bài báo. |
|
3 |
Hồ Sĩ Hùng |
- 02 bài viết đăng ở Hội thảo Quốc gia và quốc tê. - 04 bài báo đăng trên Tạp chí chuyên ngành |
|
.
* Đề tài NCKH của SV dự thi cấp trường: 03 đề tài đều đạt giải
TT |
Họ và tên SV
|
Lớp |
Tên đề tài |
Người hướng dẫn |
Kết quả |
1 |
Hoàng Thị Yến |
20C |
Giao dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ tự kỷ 5-6 tuổi thông qua tiếp cận giáo dục hòa nhập ở trường MN |
ThS. Hồ Sĩ Hùng |
Giải Nhì |
2 |
Nguyễn Thị Kim Oanh |
20C |
Sử dụng trò chơi trong tổ chức hoạt động học theo hướng tích hợp chủ đề cho trẻ 5-6 tuổi ở trường MN |
ThS. Lê Thị Huyên |
Giải Nhất |
3 |
Nguyễn Thị Giang |
20B |
Trò chơi đóng kịch theo tác phẩm văn học vơi việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ 4-5 tuổi ở trường mầm non. |
ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang |
Giải Khuyến khích |
B/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NCKH NĂM HỌC 2020– 2021
1/ Phương hướng
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động NCKH hoàn thành các nhiệm vụ NCKH theo mục tiêu chất lượng của khoa đã đề ra, phấn đấu 100% cán bộ đủ giờ khoa học theo định mức của nhà trường và nhiều đồng chí có công trình nghiên cứu có chất lượng cao.
2/ Nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu
2.1. Về đề tài khoa học
- Thực hiện các nhiệm vụ khoa học đồng đều ở các bộ môn, cá nhân CBGV.
- Thực hiện đề tài khoa học các cấp đã được phê duyệt đúng tiến độ, nâng cao chất lượng, tính ứng dụng của các đề tài khoa học.
- Tăng số lượng các đề tài cấp Bộ, cấp Tỉnh, cấp trường được phê duyệt mới, phấn đấu có từ 1 đề tài trở lên có nhiệm vụ khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Tỉnh được phê duyệt mới.
2.2. Về Hội nghị, hội thảo
- Dự kiến tổ chức thành công 01 hội thảo cấp trường.
- Nâng cao chất lượng các bài viết và công tác tổ chức các hội thảo, hội nghị khoa học.
2.3. Về bài báo khoa học
- Quán triệt chặt chẽ luật sở hữu trí tuệ trong các hoạt động NCKH của CBGV
- Phấn đấu có ít nhất 20 bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành và Tạp chí khoa học của nhà trường; nâng cao chất lượng các bài báo chuyên ngành.
- Tăng cường các bài viết tham gia hội thảo, quốc gia, liên trường và các hội nghị khoa học trẻ toàn quốc...
2.4. Về công tác NCKH của SV
- Khuyến khích, động viên SV tích cực tham gia tập dượt nghiên cứu khoa học từ 10 đề tài trở lên, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, hình thành và phát triển năng lực nghiên cứu khoa học cho SV.
- Thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ, đúng quy trình, có chất lượng các đề tài NCKH SV đã được nhà trường phê duyệt.
C/ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ TRƯỜNG:
- Cộng điểm thưởng vào TBCHT đối với các đề tài NCKH SV đạt từ giải nhì cấp trường trở lên nhằm thúc đẩy SV tích cực tập dượt NCKH;