ĐỀ CƯƠNG HP MĨ THUẬT ĐH & CĐGD TIỂU HỌC
Bộ môn: Mĩ thuật Mã số: 143043
1.1. Thông tin về giảng viên giảng dạy học phần
- Họ và tên: Lê Văn Tuyện
Chức danh: Giảng viên - Học vị: Thạc sĩ
Địa điểm làm việc: Văn phòng khoa Giáo dục Mầm Non - Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hoá.
Địa chỉ liên hệ: Số nhà 14B/326 - Đường Lê Lai - Phường Đông Sơn -Thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại: 0912276603 – Email: tuyenle1368@gmail.com
- Thông tin về hướng nghiên cứu chính của giảng viên:
Nghiên cứu phương pháp hướng dẫn SV làm các bài tập vẽ theo mẫu; vẽ trang trí; vẽ tranh, nặn tạo dáng tự do.
1.2. Thông tin về giảng viên có thể giảng dạy được học phần
- Họ và tên: Lê Thiện Lâm
Chức danh: Giảng viên - Học vị: Thạc sĩ
Địa điểm làm việc: Văn phòng khoa Giáo dục Mầm non - Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hoá.
Địa chỉ liên hệ: Số nhà 35 ngõ 71/8 - Đường Lê Lai - Phường Đông Sơn - Thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại: 0985393443
Email: lethienlamdhhongduc@gmail.com
Họ và tên: Hoàng Hải Hòa
Chức danh: Giảng viên - Học vị: Thạc sĩ
Địa điểm làm việc: VPK Giáo dục Mầm non, trường Đại học Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: SN 33 Trịnh Thị Ngọc Trúc, phường Đông Vệ, TPTH.
Điện thoại: 0912709432
Mail: hoanghaihoa84@gmail.com
Họ và tên: Lê Thị Thanh Xuân
Chức danh: Giảng viên - Học vị: Thạc sĩ
Địa điểm làm việc: VPK Giáo dục Mầm non, trường Đại học Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: 29c Đinh Chương Dương phường Ba Đình TP Thanh Hóa
Điện thoại: 0904898959
Mail: thanhxuanhdu89@gmail.com
- Họ và tên: Trịnh Thị Lan
Chức danh: Giảng viên - Học vị: Thạc sĩ.
Địa điểm: Văn phòng khoa Giáo dục Mầm Non - Trường Đại học Hồng Đức.
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:DĐ 0987428131 - NR: 0373859179
Địa chỉ EMail: lantrinhthi86@gmail.com
Họ và tên: Lê Thị Kim Tuyên
Chức danh: Giảng viên - Học vị: Cử nhân
Địa điểm làm việc: VPK Giáo dục Mầm non, trường Đại học Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: 85 - Trần Bình Trọng – P. Đông Sơn - TP. Thanh Hóa
Điện thoại: 01273691838
Mail: tuyencoi@hdu.edu.vn
2. Thông tin chung về học phần
Phụ trách học phần: Bộ môn Mĩ thuật - Khoa Giáo dục Mầm non
Tên khoá đào tạo: Áp dụng từ K22 ĐH và K41CĐ
Ngành đào tạo: ĐH & CĐGD Tiểu học
Tên môn học: Mĩ thuật (Kiến thức cơ bản)
Số tín chỉ: 02
Mã học phần: 143015
Học kì: 1 CĐ - Kì 4 ĐH
Môn học: Bắt buộc
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
- Tổng số tiết: 42 tiết học trên lớp + 90 tiết tự học, tự nghiên cứu.
+ Lý thuyết: 18 tiết.
+ Bài tập: 20 tiết.
+ Thực hành 04 tiết
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết
- Các môn học tiên quyết:
- Môn học kế tiếp: Phương pháp dạy học Mĩ thuật ở Tiểu học
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung học phần:
Khái niệm về nghệ thuật tạo hình, các kiến thức cơ bản về luật xa gần - giải phẩu tạo hình và vẽ theo mẫu bằng chì, kiến thức về màu sắc và cách vẽ màu, về trang trí cơ bản, vẽ tranh đề tài và nặn tạo dáng tự do. Đây là những kiến thức và kỹ năng cơ bản góp phần hình thành thị hiếu thẩm mĩ, hình thành một số kỹ năng làm cơ sở để người học tiếp thu các kiến thức của nghệ thuật tạo hình.
Năng lực đạt được:
Sinh viên thành thạo các kỹ năng để hoàn thành được các bài tập vẽ theo mẫu, biết sắp xếp bố cục tranh theo các đề tài cho trước, thể hiện được các kỹ năng pha màu và tô màu cho các loại bài tập trang trí, bài tập vẽ tranh, thành thạo các kỹ năng nặn tạo dáng tự do. Sinh viên hình thành và phát triển thị hiếu thẩm mĩ, nhận thức thẩm mĩ một cách đúng đắn. Biết tôn trọng, bảo vệ cái đẹp và biết sáng tạo cái đẹp. Hiểu biết về nghệ thuật truyền thống và nghệ thuật hiện đại. Biết vận dụng kiến thức và kỹ năng học vào việc giáo dục học sinh Tiểu học.
4. Mục tiêu của học phần:
Mục tiêu |
Mô tả |
Chuẩn đầu ra |
1 |
Về kiến thức - Nắm vững kiến thức cơ bản và phương pháp vẽ theo mẫu; kiến thức vẽ màu; vẽ trang trí cơ bản; xây dựng tranh đề tài. - Nắm vững kiến thức nặn tạo dáng tự do. - Sinh viên biết vận dụng kiến thức các nội dung bài học vào việc làm đồ dùng dạy học và trang trí trường lớp, ứng dụng kiến thức vào các phương pháp giảng dạy sau này. |
- Có kiến thức cơ bản về phương pháp vẽ được những bài vẽ theo mẫu bằng chì, vẽ màu, vẽ các bài trang trí cơ bản, vẽ tranh đề tài - Có khả năng nặn được hoa, củ quả, nặn các con vật quen thuộc và nặn được các dáng người. - Có khả năng vận dụng kiến thức để Mĩ thuật thiết kế làm đồ dùng dạy học tốt. |
2 |
Về kỹ năng - Hình thành và rèn luyện các kỹ năng cơ bản của môn học, biết vận dụng các kiến thức lý thuyết vào các bài tập trong chương trình. - Có kỹ năng phác hình thành thạo, chuẩn xác; khả năng xử lý màu sắc hài hòa; tạo đậm nhạt, sáng tốt cân bằng, thể hiện không gian tốt; sắp xếp bố cục hợp lý trong các bài tập. - Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. |
- Thành thạo các kỹ năng cơ bản của nghệ thuật tạo hình như: phác hình, tạo đậm nhạt, tạo hòa sắc màu, không gian. - Thích ứng được trong môi trường làm việc độc lập, chủ động trong các hoạt động giáo dục của nhà trường. - Độc lập sáng tạo, chia sẻ thông tin và chủ động trong hoạt động tạo hình theo nhóm. |
3 |
Về thái độ - Thông qua môn học sinh viên nâng cao thị hiếu, nhận thức thẩm mĩ một cách đúng đắn. Tôn trọng, bảo vệ và sáng tạo cái đẹp. Hiểu biết về cái đẹp truyền thống dân tộc và thời đại. - Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt. Có tác phong sư phạm chuẩn mực. Biết cách hoà đồng và chia sẻ với mọi người, có tinh thần hợp tác làm việc vì mục tiêu chung, tinh thần hợp tác làm việc, giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên môn. |
- Xác định rõ nhiệm vụ giáo dục thẩm mĩ cho học sinh thông qua môn Mĩ thuật. - Thực hiện chuẩn mực tác phong sư phạm, xây dựng môi trường giáo dục văn minh, hiện đại . |
5. Chuẩn đầu ra học phần
TT |
Kết quả mong muốn đạt được |
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo |
1. |
- Hiểu được kiến thức lý luận cơ bản của nghệ thuật tạo hình, có khả năng sáng tạo trong việc vẽ hình, tạo bố cục một nội dung phục vụ giáo dục Mĩ thuật ở Tiểu học, biết pha và phối màu sắc một cách hài hòa trong việc làm đồ dùng dạy học và trang trí trường lớp. - Hiểu và giải thích được qui trình tổ chức nghệ thuật tạo hình, giáo dục thẩm mỹ cho học sinh. |
- Nắm vững các phương pháp tạo hình và sáng tạo nghệ thuật, tạo bố cục các nội dung phục vụ giáo ở Tiểu học, biết pha và phối màu sắc một cách hài hòa trong việc làm đồ dùng dạy học và trang trí trường lớp. - Nâng cao trình độ thẩm mỹ, khả năng giáo dục thẩm mỹ cho học sinh. |
- Nắm vững kiến thức lý luận về nghệ thuật tạo hình, nhằm giáo dục thẩm mỹ, khả năng thưởng thức cái đẹp, hiểu biết về cái đẹp trong cuộc sống và trong nghệ thuật. - Có khả phương pháp thể hiện, sáng tạo ra các sản phẩm tạo hình phù hợp các đối tượng lớp. |
2. |
- Thành thạo trong việc sử dụng các kỹ năng tạo hình như vẽ phác hình, sắp xếp bố cục, sử lý màu sắc, không gian một các bài tập khác nhau. - Kỹ năng tổ chức hướng dẫn cho học sinh thực hiện các thao tác tạo hình phù hợp với các chủ đề, loại hình trong chương trình Giáo dục ở Tiểu học. |
- Thực hiện được các khâu tổ chức tạo hình theo từng độ tuổi. - Thực hiện thành thạo trong việc thiết kế, tổ chức các hoạt động nhằm giáo dục thẩm mỹ cho học sinh. |
- Có kỹ năng tạo hình cơ bản thuần thục, kỹ năng thực hành tạo ra các sản phẩm tạo hình cho học sinh, kỹ năng thiết kế và tổ chức giáo dục hoạt động tạo hình cho học sinh. |
6. Nội dung chi tiết học phần
Gồm 6 chương:
Chương 1: VÀI NÉT VỀ NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH
1. Các loại hình nghệ thuật
2. Ngôn ngữ của nghệ thuật tạo hình
3. Vai trò của nghệ thuật tạo hình trong sự phát triển xã hội và giáo dục con người.
* Tự học, tự nghiên cứu:
Đặc điểm ngôn ngữ tạo hình trong tranh của học sinh Tiểu học
Chương 2: VẼ THEO MẪU BẰNG CHÌ
1. Khái niệm
2. Đồ dùng và cách sử dụng
3. Đường nét, hình khối, sáng tối
4. Giới thiệu khái quát định luật xa gần và giải phẫu tạo hình
4.1. Định luật xa gần
4.1.1. Khái niệm về định luật xa gần
4.1.2. Các đường và điểm chính trong định luật xa gần
4.2. Giải phẫu tạo hình
4.2.1. Tỉ lệ người
4.2.1.1.Tỉ lệ toàn thân người lớn
4.2.1.2.Tỉ lệ toàn thân trẻ em
4.2.2. Tỉ lệ mặt người
4.2.2.1. Tỉ lệ mặt người lớn
4.2.2.2. Tỉ lệ mặt trẻ em
5. Phương pháp vẽ theo mẫu.
5.1. Quan sát - nhận xét mẫu vẽ.
5.2. Phác bố cục bài vẽ.
5.3. Dựng hình.
5.4. Vẽ đậm nhạt (đánh bóng)
6. Bài tập vẽ theo mẫu
- Bài tập thực hành: Vẽ mẫu đơn là khối cơ bản (bài vẽ trên khổ giấy A3)
- Bài tập 1: Vẽ mẫu ghép là đồ vật (bài vẽ trên khổ giấy A3)
- Tự học, tự nghiên cứu:
+ Vẽ mẫu ghép là đồ vật và quả (bài vẽ trên khổ giấy A3)
+ Vẽ tả thực cái chai thủy tinh và cái bát (bài vẽ trên giấy A3)
Chương 3: MÀU SẮC
1. Khái niệm về màu sắc
2. Hệ thống màu sắc
3.1. Màu gốc
3.2. Màu hợp nhị
3.3. Màu bổ túc
3.4. Màu tương phản
3.5. Màu nóng và màu lạnh
3.6. Đậm nhạt của màu sắc
3.7. Hoà sắc
3. Cách pha màu và sử dụng màu sắc
4.1. Dụng cụ vẽ
4.2. Phương pháp pha màu
4.3. Cách tô các mảng màu và xử lý nét
4. Bài tập pha màu
- Bài tập 2: Vẽ bảng màu bổ túc (bài vẽ trên khổ giấy A3)
- Tự học, tự nghiên cứu: Bài làm trên khổ giấy A3.
+ Vẽ bảng màu pha trộn
+ Vẽ bảng màu đồng sắc.
Chương 4: TRANG TRÍ CÁC HÌNH CƠ BẢN
1. Khái niệm
2. Một số loại hình trang trí
3. Các nguyên tắc trang trí
3.1. Nguyên tắc nhắc lại
3.2. Nguyên tắc xen kẻ
3.3. Nguyên tắc cân đối và đăng đối
3.4. Nguyên tắc xoay chiều
3.5. Nguyên tắc phá thế
4. Phương pháp trang trí
4.1. Phác thảo
4.1.1. Phác thảo đen tráng
4.1.2. Phác thảo màu
4.2. Thể hiện
5. Bài tập
- Bài tập 3: Trang trí hình vuông (có cạnh 18 cm)
Bài làm trên khổ giấy A3.
- Thực hành: Trang trí hình tròn (đường kính 20 cm)
Bài làm trên khổ giấy A3.
* Tự học, tự nghiên cứu:
+ Trang trí đường diềm. Khuôn khổ 10cm x 30cm
+ Trang trí hình chữ chật. Khuôn khổ 16cm x 21cm
Bài làm trên khổ giấy A3.
Chương 5: VẼ TRANH ĐỀ TÀI
1. Khái niệm về tranh vẽ
2. Một số hình thức bố cục tranh
2.1. Bố cục hình tháp
2.2. Bố cục hình tròn
2.4. Bố cục hình vuông, hình chữ nhật
2.5. Bố cục nhịp điệu
2.6. Bố cục đối lập
2.7. Bố cục theo phối cảnh
3. Phương pháp xây dựng một bức tranh
3.1. Nghiên cứu lựa chọn chủ đề
3.2. Làm phác thảo
3.2.1. Phác thảo đen trắng
3.2.2. Phác thảo màu
3.3. Thể hiện
4. Bài tập: Bài vẽ trên giấy Rôki - Khuôn khổ tranh 26 cm x 35 cm
- Bài tập 4: Vẽ tranh đề tài học sinh Tiểu học học tập
- Tự học, tự nghiên cứu:
+ Vẽ chân dung
+ Hoàn thiện các bài tập ở lớp
Chương 6: NẶN TẠO DÁNG TỰ DO
1. Đặc điểm của nghệ thuật điêu khắc
2. Nguyên liệu và dụng cụ nặn
2.1. Nguyên liệu
2.2. Dụng cụ
3. Những kĩ năng cơ bản của nặn
3.1. Chia đất
3.2. Lăn dọc
3.3. Xoay tròn
3.4. Ấn bẹt
3.5. Ghép khối
4. Phương pháp nặn
4.1. Nặn ghép từ những khối cơ bản
4.2. Nặn từ một thỏi đất
5. Bài tập. (bài nặn bằng đất màu dẽo)
- Bài tập 5: Nặn đồ vật, củ, quả.
- Bài tập 6: Nặn con vật, nặn dáng người.
- Tự học, tự nghiên cứu: Nặn các con vật và người ở các tư thế khác nhau
7. Tài liệu
7.1. Tài liệu bắt buộc:
[1] Nguyễn Quốc Toản (chủ biên), Tuấn Nguyên Bình, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Võ Quốc Thạch (2007), Mĩ thuật và phương pháp dạy học Mĩ thuật, Nxb Giáo dục.
[2] Tạ Phương Thảo (2008), Giáo trình trang trí. Nxb Đại học Sư phạm.
7.2. Tài liệu tham khảo:
[3] Triệu Khắc Lễ (2008), Hình họa 1, Nxb Đại học Sư phạm.
[4] Đàm Luyện (2008), Giáo trình bố cục, Nxb Đại học Sư phạm.
[5] Ngô Bá Công (2008), Giáo trình Mĩ thuật cơ bản, Nxb Đại học Sư phạm.
8. Hình thức tổ chức dạy học
8.1. Lịch trình chung
Nội dung |
Hình thức tổ chức dạy học môn học |
Tổng |
||||||
Lí thuyết |
Bài tập |
Bài thực hành |
TLuận Nhóm |
Tự học |
Tư vấn của GV |
Kiểm tra đánh giá |
||
Nội dung 1 |
2 |
|
|
|
4 |
15phút |
|
2 |
Nội dung 2 |
3 |
3 |
1 |
|
16 |
20 phút |
KT-ĐG |
7 |
Nội dung 3 |
3 |
4 |
|
|
12 |
20 phút |
KT-ĐG |
7 |
Nội dung 4 |
4 |
4 |
3 |
|
25 |
30 phút |
Bài KT giữa kì |
11 |
Nội dung 5 |
4 |
6 |
|
|
22 |
25 phút |
KT-ĐG |
10 |
Nội dung 6 |
2 |
3 |
|
|
11 |
15 phút |
KT-ĐG |
5 |
Theo lịch thi của trường |
|
|
|
|
|
|
Bài KT cuối kì: Bài TH 120 phút |
|
Tổng cộng |
18 |
20 |
04 |
|
90 |
|
06 |
42 |
8.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung
Tuần 1: Chương 1: VÀI NÉT VỀ NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH
Chương 2: VẼ THEO MẪU BẰNG CHÌ
T: 1-3
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Lý thuyết |
Trên lớp 2 tiết |
1. Các loại hình nghệ thuật 2. Ngôn ngữ của nghệ thuật tạo hình 3. Vai trò của nghệ thuật tạo hình trong sự phát triển xã hội và giáo dục con người. |
- SV hiểu được các loại hình nghệ thuật; các ngôn ngữ biểu đạt trong nghệ thuật tạo hình; vai trò của nghệ thuật tạo hình trong sự phát triển xã hội và giáo dục con người. - Biết cách vận dụng các ngôn ngữ tạo hình vẽ tranh, vẽ trang trí và tập nặn. - Thông qua bài học, SV ý thức được vai trò và nhiệm vụ của môn học, yêu thích môn học. |
- Đọc TL [3] từ trang 17 đến trang 28 - Đọc TL [6] từ trang 07 đến trang 37 |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Thư viện & ở nhà 4 tiết |
Đặc điểm của ngôn ngữ tạo hình trong tranh của học sinh Tiểu học |
- Tìm ra được đặc điểm trong cách sắp xếp hình vẽ - Đặc điểm thể hiện hình vẽ - Đặc điểm trong cách sử dụng màu sắc |
Nghiên cứu trên tranh của HS Tiểu học trong sách giáo khoa Mĩ thuật từ lớp 1 đến lớp 5 |
|
Tư vấn của GV |
15 phút |
Tư vấn PP học tập học |
Tư vấn PP học môn học. |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Lý thuyết |
Trên lớp 1 tiết |
Chương 2: VẼ THEO MẪU BẰNG CHÌ 1. Khái niệm 2. Đồ dùng và cách sử dụng |
- SV hiểu được khái niệm của vẽ theo mẫu - SV hiểu được các đồ dùng và cách sử dụng các đồ dùng trong học Mĩ thuật. |
- Đọc TL [1] từ trang 07 đến trang 35. - Đọc TL [3] từ trang 15 đến trang 165 - Đọc TL [5] |
|
Tuần 2: Tiếp chương 2: VẼ THEO MẪU BẰNG CHÌ
T: 4-6
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Lý thuyết |
Trên lớp 2 tiết |
3. Đường nét, hình khối, sáng tối. 4. Giới thiệu khái quát định luật xa gần và giải phẫu tạo hình 5. Phương pháp vẽ theo mẫu. 6. Bài tập vẽ theo mẫu. |
- Hiểu được các yếu tố tạo hình trong vẽ theo mẫu, khả năng biểu đạt của các yếu tố tạo hình như: đường nét, hình mảng, đậm nhạt (sáng tối) - Hiểu những điểm cơ bản trong định luật xa gần và tỉ lệ người, mặt người; - - Nắm vững được phương pháp tiến hành vẽ một bài vẽ theo mẫu Biết rèn luyện các kỹ năng như: Kỹ năng quan sát từ bao quát đến chi tiết (quan sát từ cái chung đến cái riêng); kỹ năng sắp xếp bố cục và vẽ hình; kỹ năng vẽ đậm nhạt cho bài vẽ. - Vận dụng được các kiến thức và kỹ năng để hoàn thành các bài tập vẽ theo mẫu bằng chì than |
- Đọc TL [1] từ trang 07 đến trang 35. - Đọc TL [3] từ trang 15 đến trang 165 - Đọc TL [5] |
|
Thực hành |
Trên lớp 1 tiết |
Vẽ mẫu đơn là khối cơ bản (bài vẽ trên khổ giấy A3) |
- SV hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và đậm nhạt của mẫu vẽ. - Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung của bố cục, tỉ lệ của hình, thể hiện được luật xa gần trong trong hình vẽ, đảm bảo tương quan lớn của đậm nhạt. - Hoàn thành được bài thực hành trên lớp |
Đồ dùng làm bài tập: Bút chì 2,3,4 B, tẩy, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, que đo. |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 8 tiết |
- Vẽ mẫu ghép là đồ vật và quả (bài vẽ trên khổ giấy A3) |
- SV hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và đậm nhạt của mẫu vẽ. - Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung của bố cục, tỉ lệ hình vẽ theo mẫu, đảm bảo tương quan lớn của đậm nhạt. - Hoàn thành được bài tập ở nhà |
- Chuẩn bị mẫu vẽ - Đồ dùng làm bài tập: Bút chì 2,3,4 B, tấy, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, que đo. |
|
Tư vấn của GV |
10 phút |
PP làm bài tập vẽ theo mẫu |
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 3: Tiếp chương 2: VẼ THEO MẪU BẰNG CHÌ
T: 7-9
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Bài tập |
Trên lớp 3 tiết |
Bài tập 1: Vẽ mẫu ghép là đồ vật (bài vẽ trên khổ giấy A3) |
- SV hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và đậm nhạt của mẫu vẽ. - Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung của bố cục, tỉ lệ hình vẽ theo mẫu, đảm bảo tương quan lớn của đậm nhạt. - Hoàn thành được bài tập trên lớp |
Đồ dùng làm bài tập: Bút chì 2,3,4 B, tẩy, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, que đo. |
|
KT-ĐG |
|
Lấy kết quả bài tập 1 trên lớp |
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 8 tiết |
- Vẽ tả thực cái chai thủy tinh và cái bát (bài vẽ trên giấy A3 |
- SV hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và đậm nhạt của mẫu vẽ. - Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung của bố cục, tỉ lệ hình vẽ theo mẫu, đảm bảo tương quan lớn của đậm nhạt. - Hoàn thành được bài tập ở nhà |
- Chuẩn bị mẫu vẽ - Đồ dùng làm bài tập: Bút chì 2,3,4 B, tấy, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, que đo. |
|
Tư vấn của GV |
10 phút |
PP làm bài tập vẽ theo mẫu |
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 4: Chương 3: MÀU SẮC
T: 10-12
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Lý thuyết |
Trên lớp 3 tiết |
1. Khái niệm về màu sắc. 2. Hệ thống màu sắc. 3. Cách pha màu và sử dụng màu sắc. 4. bài tập pha màu |
- SV hiểu về khái niệm màu sắc; - Hiểu được các hệ thống màu sắc. - Biết cách pha màu và tô màu - Hoàn thành được các bài tập tập pha và tô màu trên lớp |
- Đọc TL [1] từ trang 45 đến trang 50. - Đọc TL [2] từ trang 32 đến trang 64 |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 6 tiết |
- Vẽ bảng màu pha trộn |
- Biết vận dụng kiến thức pha và tô màu vào làm bài tập. - SV pha và tô được bảng màu pha trộn. - Bài vẽ thể hiện đúng màu và đảm bảo kĩ thuật tô màu. |
Đồ dùng vẽ màu: Bút chì 2B, tấy, thước, com pa, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, bút lông vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau. |
|
Tư vấn của GV |
10 phút |
Tư vấn về nội dung học |
Giải đáp về cách pha, tô màu |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 5: Tiếp chương 3: MÀU SẮC
T: 13-15
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Bài tập |
Trên lớp 3 tiết |
Bài tập 2: Vẽ bảng màu bổ túc (bài vẽ trên khổ giấy A3) |
- Biết vận dụng kiến thức pha và tô màu sắc. - Pha được các màu theo đúng yêu cầu của bài tập, thể hiện được kỹ thuật tô phẳng và gọn ở các mảng màu trên bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp, nâng cao được khả năng pha và tô màu để chủ động trong việc tự học. |
Đồ dùng vẽ màu: Bút chì 2B, tấy, thước, com pa, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, bút lông vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 6 tiết |
- Vẽ bảng màu đồng sắc. (bài làm trên khổ giấy A3) |
- Biết vận dụng kiến thức pha và tô màu vào làm bài tập. - SV pha và tô được bảng màu đồng sắc. - Bài vẽ thể hiện đúng màu và đảm bảo kĩ thuật tô màu. |
Đồ dùng vẽ màu: Bút chì 2B, tấy, thước, com pa, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, bút lông vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau. |
|
Tư vấn của GV |
10 phút |
Tư vấn về nội dung học |
Giải đáp về cách pha, tô màu |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 6: Tiếp chương 3: MÀU SẮC
Chương 4: TRANG TRÍ CÁC HÌNH CƠ BẢN
T: 16-18
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Bài tập |
Trên lớp 1 tiết |
(Tiếp) Bài tập 2: Vẽ bảng màu bổ túc (bài vẽ trên khổ giấy A3) |
- Biết vận dụng kiến thức pha và tô màu sắc. - Pha được các màu theo đúng yêu cầu của bài tập, thể hiện được kỹ thuật tô phẳng và gọn ở các mảng màu trên bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp, nâng cao được khả năng pha và tô màu để chủ động trong việc tự học. |
Đồ dùng vẽ màu: Bút chì 2B, tấy, thước, com pa, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, bút lông vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau |
|
KT-ĐG |
|
Lấy kết quả bài tập 2 trên lớp |
|
|
|
Lý thuyết |
Trên lớp 2 tiết |
Chương 4: TRANG TRÍ CÁC HÌNH CƠ BẢN 1. Khái niệm 2. Một số loại hình trang trí 3. Các nguyên tắc trang trí |
- SV hiểu được khái niệm trang trí và trang trí cơ bản. - Hiểu các loại hình trang trí. - Hiểu các nguyên tắc sắp xếp trong trang trí. |
- Đọc TL [1] từ trang 51 đến trang 76. - Đọc TL [2] từ trang 69 đến trang 104. |
|
Tư vấn của GV |
5 phút |
Tư vấn về nội dung học |
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 7: Tiếp chương 4: TRANG TRÍ CÁC HÌNH CƠ BẢN
T: 19-21
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Lý thuyết |
Trên lớp 2 tiết |
4. Phương pháp trang trí. 5. Bài tập |
- Hiểu được các bước tiến hành làm một bài tập trang trí cơ bản. Biết thể hiện các kỹ năng: sắp xếp mảng chính, mảng phụ, vẽ được các hình họa tiết phù hợp với các mảng hình tạo nên sự phong phú, đa dạng trong bố cục; phối hợp màu sắc hài hòa và nổi rõ trong tâm của bố cục. Qua bài học SV hiểu được mục đích và yêu cầu của trang trí trong học tập, trong cuộc sống và trong giảng dạy học sinh Tiểu học. - Tiến hành làm bài trang trí đúng phương pháp và hoàn thành bài tập trên lớp. |
- Đọc TL [1] từ trang 51 đến trang 76. - Đọc TL [2] từ trang 69 đến trang 104. |
|
Bài tập |
Trên lớp 1 tiết |
Bài tập 3: Trang trí hình vuông (có cạnh 18 cm) Bài làm trên khổ giấy A3. |
- Biết vận dụng các nguyên tắc và phương pháp vẽ trang trí vào làm bài tập. - Bài vẽ có bố cục mảng hình chính, phụ phong phú; hoạ tiết sinh động, phù hợp với mảng hình; màu sắc trong sáng, hài hoà, nổi rõ trọng tâm của hình vuông. - Hoàn thành được bài tập trên lớp. Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng vẽ bài trang trí: Bút chì, tấy, thước, com pa, bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau bút. |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 8 tiết |
Thực hành: Trang trí đường diềm. Khuôn khổ 10cm x 30cm Bài làm trên khổ giấy A3. |
Bài vẽ có bố cục mảng hình chính, phụ phong phú; hoạ tiết sinh động, phù hợp với mảng hình; màu sắc trong sáng, hài hoà, nổi rõ trọng tâm của hình đường diềm. Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng vẽ bài trang trí: Bút chì, tấy, thước, com pa, Bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, ống đựng nước rữa bút, khăn lau bút. |
|
Tư vấn của GV |
10 phút |
Tư vấn về nội dung học |
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 8: Tiếp chương 4: TRANG TRÍ CÁC HÌNH CƠ BẢN
T: 22-24
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Bài tập |
Trên lớp 3 tiết |
( Tiếp) Bài tập 3: Trang trí hình vuông (có cạnh 18 cm) Bài làm trên khổ giấy A3. |
- Biết vận dụng các nguyên tắc và phương pháp vẽ trang trí vào làm bài tập. - Bài vẽ có bố cục mảng hình chính, phụ phong phú; hoạ tiết sinh động, phù hợp với mảng hình; màu sắc trong sáng, hài hoà, nổi rõ trọng tâm của hình vuông. - Hoàn thành được bài tập trên lớp. Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng vẽ bài trang trí: Bút chì, tấy, thước, com pa, bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau bút. |
|
KT giữa kì |
|
Lấy kết quả của bài tập 3 trên lớp |
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 12 tiết |
(Tiếp)Thực hành: Trang trí đường diềm. Khuôn khổ 10cm x 30cm Bài làm trên khổ giấy A3. |
Bài vẽ có bố cục mảng hình chính, phụ phong phú; hoạ tiết sinh động, phù hợp với mảng hình; màu sắc trong sáng, hài hoà, nổi rõ trọng tâm của hình đường diềm. Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng vẽ bài trang trí: Bút chì, tấy, thước, com pa, Bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, ống đựng nước rữa bút, khăn lau bút. |
|
Tư vấn của GV |
4 phút |
Tư vấn về nội dung học |
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 9: Tiếp chương 4: TRANG TRÍ CÁC HÌNH CƠ BẢN
T: 25-27
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Thực hành |
Trên lớp 3 tiết |
- Thực hành: Trang trí hình tròn (đường kính 20 cm) Bài làm trên khổ giấy A3. |
- Biết vận dụng các nguyên tắc và phương pháp vẽ trang trí vào làm bài tập trang trí hình tròn. - Bài vẽ có bố cục mảng hình chính, phụ phong phú; hoạ tiết sinh động, phù hợp với mảng hình; màu sắc trong sáng, hài hoà, nổi rõ trọng tâm của hình tròn. - Hoàn thành được bài tập trên lớp. |
Đồ dùng vẽ bài trang trí: Bút chì, tấy, thước, com pa, bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau bút. |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 5 tiết |
Hoàn thành bài thực hành. |
|
|
|
Tư vấn của GV |
4 phút |
Tư vấn về nội dung học |
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 10: Chương 5: VẼ TRANH ĐỀ TÀI
T: 28-30
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Lý thuyết |
Trên lớp 3 tiết |
1. Khái niệm về tranh vẽ 2. Một số hình thức bố cục tranh 3. Phương pháp xây dựng một bức tranh |
- SV phân biệt được giữa tranh vẽ và ảnh chụp. - Hiểu được một số hình thức bố cục tranh. - Nắm vững phương pháp xây dựng bố cục một bức tranh. Biết cách sắp xếp bố cục một bức tranh theo chủ đề đã cho, xây dựng hình vẽ sinh động và tạo được nhịp điều trong bố cục, thể hiện màu sắc trong tranh linh hoạt, tạo được hòa sắc hài hòa và làm rõ ý đồ của bố cục |
- Đọc TL [1] từ trang 78 đến trang 98 - Đọc TL [4] |
|
Tư vấn của GV |
12 phút |
- Cách lựa chọn nội dung đề tài - Cách tìm phác thảo trước khi thể hiện bài vẽ chính |
Giải đáp những nội dung cách vẽ tranh đề tài |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 11: Chương 5: VẼ TRANH ĐỀ TÀI
T: 31-33
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Lý thuyết |
Trên lớp 1 tiết |
3. Phương pháp xây dựng một bức tranh 4. Bài tập |
- Nắm vững phương pháp xây dựng bố cục một bức tranh. Biết cách sắp xếp bố cục một bức tranh theo chủ đề đã cho, xây dựng hình vẽ sinh động và tạo được nhịp điều trong bố cục, thể hiện màu sắc trong tranh linh hoạt, tạo được hòa sắc hài hòa và làm rõ ý đồ của bố cục. - Vẽ được các tranh theo các chủ đề trong chương trình học. Qua bài học SV đạt được những kiến thức và kỹ năng để hướng dẫn học sinh Tiểu học vẽ tranh. |
- Đọc TL [1] từ trang 78 đến trang 98 - Đọc TL [4] |
|
Bài tập |
Trên lớp 2 tiết |
Bài tập 4: Vẽ tranh đề tài học sinh Tiểu học đang học tập. Bài vẽ có khuôn khổ tranh 24cm x 32cm trên giấy Rôki A3. |
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc xây dựng bố cục một bức tranh đề tài. - Bố cục bài vẽ cân đối, chặt chẽ, thể hiện được không khí học tập của học sinh Tiểu học. Hình vẽ thể hiện được động tác, thế dáng của nhân vật. Màu sắc thể hiện thoải mái, phóng khoáng và tạo được hòa sắc đẹp. - Hoàn thành bài tập trên lớp. Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng làm bài tập: Bảng, giấy, kẹp, tẩy, bút chì, bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, ống đựng nước. |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 13 tiết |
- Vẽ chân dung - Hoàn thiện các bài tập ở lớp |
- Biết vận dụng kiến thức đã học để vẽ một bức tranh chân dung. Bố cục bài vẽ cân đối, chặt chẽ. Màu sắc thể hiện thoải mái, phóng khoáng và tạo được hòa sắc đẹp. - Tiếp tục hoàn thiện các bài tập trên lớp Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng làm bài tập: Bảng, giấy, kẹp, tẩy, bút chì, bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, ống đựng nước. |
|
Tư vấn của GV |
10 phút |
- Cách lựa chọn nội dung đề tài - Cách tìm phác thảo trước khi thể hiện bài vẽ chính |
Giải đáp những nội dung cách vẽ tranh đề tài |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 12: Tiếp chương 5: VẼ TRANH ĐỀ TÀI
T: 34-36
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Bài tập |
Trên lớp 3 tiết |
(Tiếp) Bài tập 4: Vẽ tranh đề tài học sinh Tiểu học đang học tập. Bài vẽ có khuôn khổ tranh 24cm x 32cm trên giấy Rôki A3. |
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc xây dựng bố cục một bức tranh đề tài. - Bố cục bài vẽ cân đối, chặt chẽ, thể hiện được không khí học tập của học sinh Tiểu học. Hình vẽ thể hiện được động tác, thế dáng của nhân vật. Màu sắc thể hiện thoải mái, phóng khoáng và tạo được hòa sắc đẹp. - Hoàn thành bài tập trên lớp. Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng làm bài tập: Bảng, giấy, kẹp, tẩy, bút chì, bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, ống đựng nước. |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 12 tiết |
- Vẽ chân dung - Hoàn thiện các bài tập ở lớp |
- Biết vận dụng kiến thức đã học để vẽ một bức tranh chân dung. Bố cục bài vẽ cân đối, chặt chẽ. Màu sắc thể hiện thoải mái, phóng khoáng và tạo được hòa sắc đẹp. - Tiếp tục hoàn thiện các bài tập trên lớp Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng làm bài tập: Bảng, giấy, kẹp, tẩy, bút chì, bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, ống đựng nước. |
|
Tư vấn của GV |
15 phút |
- Cách lựa chọn nội dung đề tài - Cách tìm phác thảo trước khi thể hiện bài vẽ chính |
Giải đáp những nội dung cách vẽ tranh đề tài |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 13: Tiếp chương 5: VẼ TRANH ĐỀ TÀI
Chương 6: NẶN TẠO DÁNG TỰ DO
T: 37-39
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Bài tập |
Trên lớp 1 tiết |
(Tiếp) Bài tập 4: Vẽ tranh đề tài học sinh Tiểu học đang học tập. Bài vẽ có khuôn khổ tranh 24cm x 32cm trên giấy Rôki A3. |
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc xây dựng bố cục một bức tranh đề tài. - Bố cục bài vẽ cân đối, chặt chẽ, thể hiện được không khí học tập của học sinh Tiểu học. Hình vẽ thể hiện được động tác, thế dáng của nhân vật. Màu sắc thể hiện thoải mái, phóng khoáng và tạo được hòa sắc đẹp. - Hoàn thành bài tập trên lớp. Bài vẽ dùng làm đồ dùng dạy học cho học sinh Tiểu học sau này. |
Đồ dùng làm bài tập: Bảng, giấy, kẹp, tẩy, bút chì, bút vẽ màu, màu vẽ, bảng pha màu, ống đựng nước. |
|
Lý thuyết |
Trên lớp 2 tiết |
Chương 6: NẶN TẠO DÁNG TỰ DO 1. Đặc điểm của nghệ thuật điêu khắc 2. Nguyên liệu và dụng cụ nặn 3. Những kĩ năng cơ bản của nặn 4. Phương pháp nặn 5. Bài tập |
- SV hiểu được đặc điểm của nghệ thuật điêu khắc. - Biết các nguyên liệu nặn và cách sử dụng các dụng cụ nặn. - Hiểu các kỹ năng cơ bản của môn nặn. - Nắm vững phương pháp, các bước trong cách nặn bằng đất sét, đất dẽo.. - Biết vận dụng kiến thức để thể hiện các kỹ năng nặn đồ vật, hoa củ quả, con vật quen thuộc và con người ở các thế dáng khác nhau bằng chất liệu đất dẽo. Hoàn thành được các bài tập trên lớp đúng yêu cầu. |
- Đọc TL [1] từ trang 99 đến trang 117 - Đọc TL [6] từ trang 211 đến trang 236 |
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 8 tiết |
Nặn các con vật và người ở các tư thế khác nhau |
- Biết lựa chọn dáng con vật, con người để nặn. Khi nặn phải thể hiện được các kỹ năng nặn phù hợp với từng hình nặn. Hình nặn phải đảm bảo tương quan tỉ lệ các bộ phận, thể hiện được đặc điểm của đối tượng nặn, phối màu hợp lý. - Hoàn thành được các hình nặn được đề ra trong bài tập tự học ở nhà. |
Đồ dùng làm bài tập: Đất nặn, dao, bay hoặc xiên, bảng nặn, tăm tre làm cốt ghép các bộ phận khi nặn rời các bộ phận rồi ghép dính, khăn lau |
|
Tư vấn của GV |
5 phút |
Tư vấn về phương pháp thể hiện bài nặn |
Giải đáp những nội dung cách về các kỹ năng nặn |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
Tuần 14: Tiếp chương 6: NẶN TẠO DÁNG TỰ DO
T: 40-42
Hình thức tổ chức dạy học |
Thời gian, địa điểm |
Nội dung chính |
Mục tiêu cụ thể |
Yêu cầu SV chuẩn bị |
Ghi chú |
Bài tập |
Trên lớp 1 tiết |
Bài tập 5: Nặn đồ vật, củ, quả. (bài nặn bằng đất màu dẽo) |
- Biết lựa chọn đồ vật, củ quả. Khi nặn phải thể hiện được các kỹ năng nặn phù hợp với từng hình nặn. Hình nặn phải đảm bảo tương quan tỉ lệ các bộ phận, thể hiện được đặc điểm của đối tượng nặn, phối màu hợp lý. - Hoàn thành được các hình nặn mà bài tập đề ra. |
Đồ dùng làm bài tập: Đất nặn, dao, bay hoặc xiên, bảng nặn, tăm tre làm cốt ghép các bộ phận khi nặn rời các bộ phận rồi ghép dính, khăn lau |
|
Bài tập |
Trên lớp 2 tiết |
Bài tập: 6 Nặn con vật và nặn dáng người (bài nặn bằng đất màu dẽo) |
- Biết lựa chọn con vật và dáng người để nặn. Khi nặn phải thể hiện được các kỹ năng nặn phù hợp với từng hình nặn. Hình nặn phải đảm bảo tương quan tỉ lệ các bộ phận, thể hiện được đặc điểm của đối tượng nặn, phối màu hợp lý. - Hoàn thành được các hình nặn mà bài tập đề ra. |
|
|
KT-ĐG |
|
Lấy kết quả bài tập 6 trên lớp |
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu |
Làm bài tập ở nhà 3 tiết |
Nặn các con vật và người ở các tư thế khác nhau |
- Biết lựa chọn dáng con vật, con người để nặn. Khi nặn phải thể hiện được các kỹ năng nặn phù hợp với từng hình nặn. Hình nặn phải đảm bảo tương quan tỉ lệ các bộ phận, thể hiện được đặc điểm của đối tượng nặn, phối màu hợp lý. - Hoàn thành được các hình nặn được đề ra trong bài tập tự học ở nhà. |
Đồ dùng làm bài tập: Đất nặn, dao, bay hoặc xiên, bảng nặn, tăm tre làm cốt ghép các bộ phận khi nặn rời các bộ phận rồi ghép dính, khăn lau |
|
Tư vấn của GV |
10 phút |
Tư vấn về phương pháp ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ |
Giải đáp các vướng mắc của SV |
Chuẩn bị câu hỏi |
|
9. Chính sách đối với học phần:
* Căn cứ theo:
+ Quyết định số 43/2007 QĐ - BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo (Qui chế đào tạo ĐH - CĐ hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ).
+ Quyết định số 801/QĐ - ĐHHĐ ngày 03/9/2008 của Hiệu trưởng trường ĐHHĐ ban hành qui định về đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ.
+ Hướng dẫn số 150/HD - ĐHHĐ về “xây dựng và thực hiện qui trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập phù hợp với phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ” ngày 11/6/2008.
+ Căn cứ QĐ số 235/ QĐ - ĐHHĐ ngày 17/9/2008 của Hiệu trưởng trường ĐHHĐ về tổ chức thi, chấm thi học phần.
+ Căn cứ QĐ số 234/ QĐ - ĐHHĐ ngày 26/2/2013 của Hiệu trưởng trường ĐHHĐ về đào tạo ĐH - CĐ hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ.
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kì và được đánh giá kết quả môn học.
- Tài liệu: Sinh viên phải có tài liệu 1,2,3,4,5
- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trên lớp.
- Thái độ học tập:
+ Sinh viên phải đọc, nghiên cứu tài liệu theo các mục tiêu cụ thể trong đề cương chi tiết học phần trước khi lên lớp.
+ Phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập đầy đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giảng viên.
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm; tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình: Phải có tối thiểu 3 con điểm thường xuyên, 1 con điểm kiểm tra giữa kì
Điểm thi kết thúc học phần: Bắt buộc sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ điều kiện dự thi.
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần:
10.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: Trọng số 30%.
- Trung bình 2 - 3 tuần, mỗi sinh viên phải có ít nhất 1 con điểm kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều trong quá trình học. Học phần “ Mĩ thuật” phải có 3 con điểm đánh giá thường xuyên/1 sinh viên.
- Điểm kiểm tra thường xuyên gồm:
+ Kiểm tra hàng ngày: Kiểm tra miệng hoặc vấn đáp những vấn đề liên quan đến bài học (kiến thức đã học hoặc những kiến thức cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp theo yêu cầu cụ thể trong từng tuần).
+ Kiểm tra bài viết, hoặc bài tập, hoặc kiểm tra vấn đề tự học, tự nghiên cứu của sinh viên: Sinh viên phải hoàn thành tốt các nội dung, nhiệm vụ mà giáo viên yêu cầu cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng và các hoạt động theo nhóm (có thể kiểm tra bất cứ thời điểm nào trong suốt quá trình học).
+ Kiểm tra, đánh giá về tinh thần thái độ: Kết quả những vấn đề sinh viên phải chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu, các vấn đề cần tư vấn; kiểm tra thái độ chuyên cần nhằm tạo động lực thúc đẩy sinh viên học tập.
+ Kiểm tra thực hành: các bài tập; vẽ bảng màu, vẽ hình họa mẫu ghép, vẽ trang trí hình vuông- hình tròn, vẽ tranh đề tài – tranh minh họa.
+ Kiểm tra 3-4 tiết/1 bài: Lịch kiểm tra: Xem trong bảng 8.1.
- Thời gian kiểm tra: kiểm tra trên lớp (3 tiết hoặc 4 tiết).
- Các nội dung, thời gian, hình thức kiểm tra đánh giá: Xem trong bảng 7.2. ở các tuần tương ứng.
10.2. Kiểm tra, đánh giá giữa kì: Trọng số là 20%.
- Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên bắt buộc phải làm 1 bài kiểm tra trên lớp (vào tuần thứ 6-7) nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận thức và các kĩ năng khác ở giai đoạn giữa môn học làm cơ sở cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học nửa kì sau.
- Hình thức kiểm tra: bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: 120 phút.
- Lịch kiểm tra: Xem trong bảng 8.1. (1 con điểm)
10.3. Kiểm tra, đánh giá cuối kì: Trọng số là 50%.
- Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần nhằm đánh giá toàn bộ khả năng hiểu biết giữa nội dung lý thuyết và làm bài tập của nội dung đã học cùng các mục tiêu khác đặt ra.
- Hình thức kiểm tra: Bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: 120 phút, theo lịch chung của nhà trường.
* Tiêu chí đánh giá bài tập cá nhân/tuần:
- Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, vật liệu học tập theo yêu cầu và sự hướng dẫn của giáo viên trước khi lên lớp
- Cách đánh giá và thang điểm chấm:
Điểm |
Tiêu chí cho điểm |
Điểm chi tiết |
9 - 10 |
- Bài vẽ thể hiện nội dung rõ ràng. |
1.0 đ |
- Bố cục cân đối, hợp lý. |
2.0 đ |
|
- Hình vẽ đẹp, đảm bảo cấu trúc tỉ lệ. |
2.0 đ |
|
- Có màu sắc đẹp, đậm nhạt tốt, thể hiện sự hài hòa trong tổng thể. |
2.5 đ |
|
- Có sự sáng tạo cao, thể hiện tốt các kỹ năng và tình cảm của cá nhân. |
2.5 đ |
|
7 - 8 |
- Bài vẽ thể hiện nội dung rõ ràng. |
1.0 đ |
- Bố cục hợp lý cân đối, hợp. |
2.0 đ |
|
- Hình vẽ đẹp, đảm bảo cấu trúc tỉ lệ. |
1.5 đ |
|
- Màu sắc đẹp, đậm nhạt tốt, thể hiện sự hài hòa trong tổng thể. |
2.5 đ |
|
- Có sự sáng tạo, thể hiện được các kỹ năng nhưng chưa cao, tình cảm cá nhân đã bộc lộ. |
1.0 đ |
|
5 - 6 |
- Bài vẽ thể hiện nội dung rõ ràng. |
1.0 đ |
- Bố cục tương đối hợp lý. |
1.5 đ |
|
- Hình đẹp đảm bảo cấu trúc tỉ lệ. |
1.0 đ |
|
- Màu sắc, đậm nhạt chưa hài hòa trong tổng thể. |
1.5 đ |
|
- Có ít sự sáng tạo, kỹ năng chưa được tốt,chưa thể hiện rõ tình cảm của cá nhân. |
1.0 đ |
|
4 dưới 4 |
- Bài vẽ thể hiện nội dung rõ ràng. |
1.0 đ |
- Bố cục chưa được hợp lý. |
1.0 đ |
|
- Hình chưa tốt về hình dáng và cấu trúc tỉ lệ. |
1.0 đ |
|
- Màu sắc, đậm nhạt chưa được tốt trong tổng thể. |
1.0 đ |
|
|
- Chưa có sự sáng tạo, kỹ năng kém, chưa thể hiện rõ tình cảm của cá nhân. |
0 đ |
11. Các yêu cầu khác:
- Sinh viên phải nghiên cứu trước các nội dung giáo viên sẽ trình bày trên lớp.
- Chuẩn bị nội dung thảo luận, làm bài tập đầy đủ theo yêu cầu của giáo viên (đã hướng dẫn cụ thể trong đề cương chi tiết học phần).
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài học và làm bài tập.
- Chuẩn bị đầy đủ, có chất lượng các nội dung tự học, tự nghiên cứu theo yêu cầu của đề cương chi tiết môn học.
Ngày 09 tháng 9 năm 2019
Trưởng khoa Trưởng bộ môn Giảng viên XD đề cương
Nguyễn Thị Hà Lan Lê Văn Tuyện Lê Văn Tuyện